6. Tránh những câu chữ thiếu thông tin hay chẳng có nhiều thông tin
Tiếng Anh gọi những câu văn loại này là circular sentence, tức là những câu văn “quanh co”. Quanh co là vì không chịu đi thẳng vào vấn đề. Vài ví dụ dưới đây sẽ minh hoạ cho vấn đề tôi đang bàn:
“X-related complications will be treated according to general institutional guidelines for X-related complications.”
Chú ý chữ “X-related” lặp lại 2 lần.
“In these experiments, we found that sterility is very important. Thus, we concluded that sterility is an important factor in these experiments.”
Câu đầu tiên chẳng có ý nghĩa gì hay thông tin gì cả. Hai chữ very important là kiểu nói định tính, khó thuyết phục ai trong khoa học. Chú ý chữ these experiments và important lặp lại hai lần. Câu văn lòng vòng, làm cho người đọc mất thì giờ.
Để khắc phục vấn đề quanh co, cố gắng dùng những chữ ngắn và đơn giản. Tránh dùng những chữ có nguồn gốc tiếng Latin hay Hi Lạp:
Không nên / tránh | Cố gắng dùng |
Contemplate | Think |
Endeavor | Try |
Equitable | Equal, Fair |
Facilitate | Help |
Is indicative of | Indicates |
Magnitude | Size |
Require | Need |
Terminate | End |
The Reader | YOU |
Utilize | Use |
7. Loại bỏ những chữ / câu văn không cần thiết
Những chữ hay câu văn loại này chẳng những làm mất thì giờ người đọc, mà còn tốn giấy mực. Nên dành giấy mực cho những thông tin quan trọng. Nên nhớ rằng khi biên tập, các chuyên gia cố gắng giảm số chữ và số trang. Khi viết một câu văn, cố gắng tự hỏi: chữ này có thật sự cần thiết không, hay chữ này có thêm ý nghĩa gì trong câu văn? Bảng dưới đây liệt kê một số câu chữ rườm rà mà tác giả nên tránh:
Tránh những câu chữ | Cố gắng thay thế bằng |
Arrived at the conclusion | Concluded |
As a matter of fact | Actually |
At the present time | Now |
At this point in time | Now |
Data given in the 3d column are | Data in the 3d column are |
Do a study of the effects of x on y | Study the effects of x on y |
Due to the fact that | Because |
Every single night | Every night |
For the purpose of | For, To |
Give assistance to | Assist, Help |
Have a preference for | Prefer |
If you should have any questions feel free to contact me at XXX | If you have questions, call XXX |
In a number of cases | Some, Several |
In addition to | Also |
In all probability | Probably |
In excess of | More than |
In order to | To |
In the amount of $x | For $x |
In the event that | If |
In the majority of instances | Usually (most of) |
In the nature of | Like (similar to) |
In the near future | Soon |
In the neighborhood of | About |
In the not too distant future | Soon |
In the vicinity of | Near |
In view of | Because |
In view of the fact that (Don’t use Because the word fact unless it refers to a fact) | |
It is imperative that | Be sure that |
It is interesting to note that | Note that, Note |
It is possible that the cause of | The cause may be |
It would thus appear that | Apparently |
Last but not least | Finally, Lastly |
Make decisions | Decide |
Make decisions about | Decide on; Decide about |
May result in damage | May damage |
Must necessarily | Must |
Needless to say Then why bother to say it? | |
On a few occasions | Occasionally |
On the assumption that | Assuming that |
On the other hand | Or |
Prior to | Before |
Serve to make approximations | Approximate |
Subsequent to | After, following |
Take action | Act |
Take into consideration | Consider |
The instruments which are located in | The instruments in |
The process of extracting the | Extracting the |
With regard to | Regarding |
With the exception of | Except |
Reports were lengthy this year because the page limitations were eliminated from the instructions. | Reports were long this year because there were no page limits. |
Please find enclosed, herewith, my new paper that was published in January of this year. | Here is my January 20XX paper. |
At the present time we are experiencing precipitation. | It’s raining. |
One of the members of the group said ... | A group member said ... |
There is a new method that helps ... | A new method helps ... |
He said the reason the grant was late was because … | He said the grant was late because ... |
It was suggested by the Reviewers that the Principal Investigators include an amplify the background section | The Reviewers suggested the Principal Investigators include an Appendix to amplify the background section. |
The reason I am worried is because I think she is writing a very poor grant proposal. | I am worried because I think she is writing a very poor grant proposal. |
The Progress Report was in need of additional data. | The Progress Report needed more data. |
It is imperative that you fill out the personal data sheet. | You must fill out the personal data sheet. |
Không nên dùng hai ba cách để nói lên một điều. Có nhiều trường hợp, tác giả muốn nhấn mạnh nên họ dùng hai hay ba câu văn để nói một ý. Trong khoa học, đây là điều cấm kị. Trong khoa học, chỉ nên nói một lần, và nói chính xác. Trong các câu dưới đây, chỉ nên dùng một chữ; ví dụ như “each” hoặc “every” (chứ không phải cả hai!). Tác giả phải quyết định dùng chữ nào thích hợp nhất trong văn cảnh.
- Each and every
- First and foremost
- In this day and age (Consider using “Now” instead.)
- One and only
Tránh những câu chữ hiển nhiên. Trong các câu dưới đây, có thể loại bỏ (không cần viết ra):
- Needless to say (Nếu không cần nói vậy thì nói làm gì?)
- In summary
- In the last analysis
- In actual fact (câu này là buồn cười nhất!)
- The fact of the matter is (có thật sự là fact?)
- It is apparent that
- In my opinion (nếu muốn nói điều gì, thì nói thẳng ra, người ta hiểu đó là ý kiến của tác giả, cần gì phải rào trước đón sau? Có thể thay thế bằng I think)
Ngoài ra, cũng nên (nếu có thể) loại bỏ những từ chuyển tiếp (transitional words) không cần thiết. Ví dụ như In conclusion … là một cách viết có khi không cần thiết. Nhưng có thể giữa lại những từ chuyển tiếp để báo cho người đọc biết tác giả đang chuyển hướng, ví dụ như in contrast, nevertheless, however, even though, v.v.
I think, I feel, I believe:
- Nếu lĩnh vực nghiên cứu của tác giả là tâm lí học, thì có thể sử dụng cách viết I feel.
- Nếu tác giả là tu sĩ của một tôn giáo, thì có thể dùng I believe. Trong khoa học, chúng ta không có belief hay I believe, mà là I think, I consider.
8. Tránh cách viết chuyển động từ thành danh từ
Không nên viết:
Utilization of marine plant species for food production will bring about a reduction in food costs andcreation of cheaper sources of calories. (23 chữ)
Nên viết:
Utilizing (Using) marine plant species to produce food will reduce food costs and create cheaper sources of calories. (17 chữ)
9. Tránh những chữ có tiếp vĩ ngữ “ing”
Tránh viết kiểu | Nên viết |
They were meeting to ... | They met to … |
He will be going to ... | He will go to ... |
10. Chú ý đến văn phong
Như đề cập phần trên, trong khoa học, chúng ta cố gắng diễn tả, chứ không phải cố gắng gây ấn tượng (nói theo tiếng Anh là EXPRESS chứ không phải IMPRESS). Khi diễn tả chính xác và có thông tin, thì việc gây ấn tượng là phần hệ quả. Một vài qui tắt sau đây sẽ giúp cho văn phong sáng sủa hơn:
- Dùng từ đơn giản. Nên nhớ là đơn giản (simple), chứ không phải ngớ ngẩn (simple-minded);
- Viết câu văn ngắn. Câu văn ngắn là câu văn có khoảng 17 đến 23 chữ;
- Viết những đoạn văn ngắn. Và, nên nhớ bắt đầu mỗi đoạn văn bằng một câu văn chủ đề;
- Cố gắng, khi có thể, định lượng hoá thông tin;
- Tránh những nhóm từ bổ nghĩa không thêm thông tin vào điều mình muốn nói.
Tránh viết kiểu | Nên viết |
the majority of | 88%–90% |
He will be going to ... | He will go to ... |
Let us concentrate first on the X molecule, which is very large and, therefore, it ... | The X molecule is very large; therefore, it ... |
This interesting observation suggested to us that we should perhaps carefully examine X, which revealed that ... | Careful examination of X revealed that ... |
This cleverly conceivedexperiment ... | This experiment . . . |
- Tránh dùng những câu chữ tự khen như:
Our tremendously unique method for ...
Our laboratory is the best known in the world for ...
We have the largest collection of ... in the country.
- Tránh dùng những từ ngữ hoa mĩ, khoa trương:
Không nên viết | Nên viết |
Unless all parties to the plan interface imminently, the project will be rendered inoperative | Unless everyone cooperates now, the project wont work ; If everyone cooperates, the project will be successful. (Positive tone) |
11. Nên quan tâm đến người đọc
Người đọc có thể không làm trong lĩnh vực của tác giả, nên khó hiểu những thuật ngữ chuyên ngành. Do đó, cố gắng sử dụng những từ ngữ mà người thường (ngoài ngành) có thể hiểu được. Ví dụ:
Thay vì viết | Nên viết |
Nosocomial infection | Hospital-acquired infection |
Iatrogenic condition | Physician-induced condition |
12. Sử dụng bố cục song song
Không nên viết | Mà nên viết |
His job consisted of organizationof new projects, researchingcurrent projects, to writeprogress reports, and being available to help the junior staff. | His job consisted of organizingnew projects, researching current projects, writing progress reports, andhelping the junior staff. |
We couldn’t decide betweenrental, leasing, and buying a new spectrophotometer. | We couldn’t decide betweenrenting, leasing, and buying a new spectrophotometer. |
Tránh dùng quá nhiều những câu văn quá ngắn và “choppy”.
Không nên viết : Good expository writing is difficult. It is an important skill to master. It requires much time and effort. It is worth it. Writing is necessary for job advancement. It improves self-image. It provides satisfaction. Everyone should take a good course in business writing.
Nên viết: Good expository writing is difficult, but it is an important skill to master. Although it requires much time and effort, it is worth it. Writing is necessary for job advancement. It also improves self-image and provides satisfaction. Everyone should take a good course in business writing.
Tránh sử dụng quá nhiều những chữ bổ nghĩa
The attractive, upgraded, computerized, large, heavy, expensive, recently purchased, spectrophotometer ...
Câu trên có đến 8 chữ bổ nghĩa: attractive, upgraded, computerized, large, heavy, expensive, recently purchased!
The computer-based integrated decision support environment ...
Câu này tuy có ít chữ bổ nghĩa hơn, nhưng vẫn quá nhiều so với số chữ trong câu văn. Đây là cách viết “tham vọng”, và rất dễ rơi vào cái bẫy khó hiểu.
Tránh dùng những chữ có tiếp vĩ ngữ “ize” và “wise”
Có thể chấp nhận được | Không hay khó chấp nhận |
The car has been winterized. | The plan has been operationalized. |
Clockwise (in the manner of) | Budgetwise (meaning: with respect to the budget) |
Không nên ngắt những từ vô định:
Không nên viết: Be sure to quickly go ...
Nên viết: Be sure to go quickly ...
Tuy nhiên, thỉnh thoảng cũng có thể ngắt vài từ vô định để làm cho câu văn trôi chảy hơn. Chẳng hạn như những câu sau đây:
- She will try to more than justify the cost of the computer.
- She will try to justify more than the cost of the computer.
- She will try more than to justify the cost of the computer.
Chú ý 3 câu trên không có cùng nghĩa! Ý nghĩa câu văn khác, vì tác giả đặt chữ bổ nghĩa “more than” khác nhau để chuyển tải ý nghĩa chính xác hơn.
0 nhận xét:
Post a Comment